Bạn đã biết gì về hợp kim của đồng và sắt?

Hợp kim đồng sắt là nguồn nguyên liệu phổ biến được sử dụng từ xưa đến nay với những tính chất đặc thù khó có thể thay thế.

Hợp kim đồng sắt là sự kết hợp giữa 2 kim loại sắt và đồng. Sắt và đồng đều là những kim loại được sử dụng từ thời xa xưa, đây những kim loại đầu tiên được phát hiện trên thế giới.

Đồng xuất hiện trong lịch sử loài người khoảng 3000 năm trước công nguyên, sắt được tìm ra vào khoảng 1000 năm trước công nguyên. Cho đến tận ngày nay, đồng và sắt vẫn khẳng định vị trí của mình trong các ngành công nghiệp mũi nhọn.

Với ưu điểm về giá thành, chi phí gia công hợp lý cùng những đặc tính ưu việt, đồng hợp kim nói chung và hợp kim đồng sắt nói riêng là sự lựa chọn hàng đầu cho nhiều doanh nghiệp và là nguồn nguyên liệu không thể thay thế trong chế tạo, sản xuất.

Hợp kim đồng sắt là nguồn nguyên vật liệu có giá thành rẻ với nhiều ưu điểm nổi bật

Hợp kim đồng sắt là nguồn nguyên vật liệu có giá thành rẻ với nhiều ưu điểm nổi bật

Sự khác biệt của sắt và đồng

Đồng có ký hiệu hóa học là CU với số nguyên từ bằng 29, đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Bề mặt đồng tươi có màu cam đỏ còn sắt có màu ánh kim xám nhẹ.

Sắt có ký hiệu hóa học là Fe với số nguyên tử bằng 26. Sắt là kim loại được tách ra từ mỏ quặng sắt còn đồng là kim loại có thể sử dụng trực tiếp ngay khi khai thác.

Đồng có độ dày bề mặt lớn hơn sắt. Điểm nóng chảy của sắt lại cao hơn khi độ nóng chảy của sắt là 1600 độ C, đồng chi có điểm nóng chảy là 1000 độ C. Đồng thường chế tác bằng cách đúc, còn sắt có thể dễ dàng uốn cong.

Một khác biệt quan trọng nhất là đồng không có tính từ tính còn sắt thì có từ tính rất mạnh.

Sự kết hợp giữa đồng và sắt cho sản phẩm hợp kim hội tụ sự bền bỉ, rắn chắc với khả năng uốn cong tốt

Sự kết hợp giữa đồng và sắt cho sản phẩm hợp kim hội tụ sự bền bỉ, rắn chắc với khả năng uốn cong tốt

Đặc tính và ứng dụng của hợp kim đồng sắt

Hợp kim đồng và sắt cho sản phẩm có đặc điểm dễ uốn cong của sắt và độ dày bề mặt rắn chắc của đồng. Ngoài ra, sự kết hợp của yếu tố giá thành thấp với những đặc tính tốt có khả năng chịu lực, độ mềm dẻo cùng với độ cứng hợp lý giúp hợp kim đồng sắt đáp ứng được nhu cầu của đại đa số doanh nghiệp.

Hợp kim đồng sắt trở thành nguồn nguyên vật liệu quan trọng không thể thay thế, đặc biệt là trong ngành công nghiệp xây dựng. Chính bởi tính chất linh hoạt nên hợp kim đồng sắt có cả dạng rắn và cứng, khả năng chống ăn mòn tốt đảm bảo được tính thẩm mỹ cho vật liệu.

Hợp kim đồng và sắt là nguồn nguyên vật liệu quan trọng trong ngành xây dựng

Hợp kim đồng và sắt là nguồn nguyên vật liệu quan trọng trong ngành xây dựng

Hợp kim đồng sắt không chỉ được ứng dụng rộng rãi trong các ngành sản xuất, chế tạo, làm khung đỡ cho các công trình xây dựng, sản xuất ô tô, tàu thủy,... mà còn được dùng làm các vật dụng quen thuộc trong đời sống như tay cầm, bản lề, các đồ nội thất,...

Địa chỉ uy tín hàng đầu cung cấp hợp kim đồng sắt

Hợp kim đồng sắt chất lượng cao luôn là một trong những nguồn nguyên liệu phổ biến được nhiều đơn vị, doanh nghiệp lựa chọn sản xuất. Với uy tín cùng kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực vật liệu và chế tạo cơ khí, Công ty TNHH Kojako Việt Nam luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao với giá thành hợp lý.  

Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thông tin về hợp kim đồng sắt hoặc cần báo giá sản phẩm này vui lòng liên hệ cho chúng tôi theo:

THÔNG TIN CÔNG TY TNHH KOJAKO VIỆT NAM

Địa chỉ: Số 7/16/4, Đường Linh Đông, P.Linh Đông, TP.Hồ Chí Minh.

Điện thoại: +84-283 720 0157

Fax: +84-283 720 0137

URL: kojako.com  | diencuchan.com

Thông tin Liên hệ - Tư vấn Kỹ thuật - Báo giá & Mua hàng Đồng hợp kim Tại Kojako Vietnam

CÔNG TY TNHH KOJAKO VIỆT NAM

Địa chỉ: 7/4A3 Linh Đông, Khu Phố 7, Phường Linh Đông, TP. Thủ Đức, TPHCM
Điện thoại: 0931-278-843  &  0903-054-876
E-mail: sales@kojako.com
Website:  https://kojakovn.com/   |  https://kojako.vn  |   https://diencuchan.com

Công Ty TNHH Kojako Việt Nam


Tin tức liên quan

Hợp Kim Đồng Beryllium C17200
Hợp Kim Đồng Beryllium C17200

Đồng hợp kim Beryllium C17200 có thành phần Beryllium, số nguyên tử 4 với trọng lượng nguyên tử 9,012182 có màu trắng bạc, pha rắn. Phân loại của Beryllium là kim loại kiềm thổ với điểm nóng chảy tới 1.287oC và điểm sôi là 2.569oC, hơn nữa cấu trúc tinh thể là lục giác. Do đó, Đồng hợp kim Beryllium C17200 là có cơ tính khá cao để sử dụng làm Bánh hàn lăn/ Bánh hàn Seam cho các loại Bồn, bể, các sản phẩm yêu cầu tính thẩm mỹ, độ bền cao và đẹp.

Bạc Lót Đồng Hợp Kim
Bạc Lót Đồng Hợp Kim

Đồng làm bạc lót trục thường được sử dụng loại đồng hợp kim với mã vật liệu C6783 JIS H3250. Đây là tiêu chuẩn của Nhật Bản và được sản xuất hầu hết ở các nước trên thể giới, tuy nhiên, ngoài các nước Châu Âu và Nhật Bản thì Châu Á chỉ có Hàn Quốc là có thể đảm bảo chất lượng sau khi đúc bằng áp lực.

Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng
Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng

Bánh răng đồng hợp kim hiện nay thường được chế tạo bằng phương pháp gia công bằng máy CNC hoặc máy phay chép hình vạn năng, dĩ nhiên gia công bằng máy CNC thì cho độ chính xác cao hơn và dung sai đạt được nhỏ nhất theo mong muốn của chủ đầu tư. Tuy nhiên, vật liệu và phôi gia công sử dụng mới là điều quyết định đến chất lượng gia công và sản phẩm đầu ra. Vậy vật liệu Đồng hợp kim gia công Bánh răng sử dụng loại gì? và tiêu chuẩn nào? Phôi đúc gia công theo phương pháp ép nóng hay đúc khuân cát...?

Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191
Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191

Đồng hợp kim nhôm là hợp chất giữa 02 thành phần chính giữa Đồng - Nhôm, ngoài ra còn một số vật liệu phụ kèm theo như Fe, Ni, Mn...nhưng với thành phần phụ này không vượt quá 0.5%. Loại Đồng hợp kim nhôm có cơ tính tốt và làm việc trong môi trường nhiệt độ cao, chống mài mòn tốt thường dùng Mã vật liệu C6191 với tiêu chuẩn JIS.

Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800
Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800

Đồng hợp kim C95800 là Hợp kim giữa Đồng - Nhôm - Nickel. Với 03 thành phần chính này đã tạo nên Hợp kim đồng nhôm nickel (Nickel aluminium bronze C95800) có Mã vật liệu là C95800. Đây là loại Hợp kim đồng khá đặc biệt bới nó có cơ tính và tính chống mài mòn khá cao nên nó được sử dụng để làm khuân mẫu, vật tư, chi tiết các thiết bi tĩnh và động làm việc trong môi trường muối nước biển, hóa chất.

Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng
Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng

Đồng thau là một hợp kim được tạo ra, kết hợp giữa kim loại đồng và kẽm. Tỷ lệ kẽm và đồng có thể thay đổi để tạo ra các loại hợp kim đồng khác nhau với các tính chất cơ học và điện khác nhau. Đó là một hợp kim đồng thay thế: các nguyên tử của hai thành phần có thể thay thế cho nhau trong cùng một cấu trúc tinh thể. Do đó, Đồng thau thường được gọi là Hợp kim đồng kẽm (Cu-Zn).

Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400
Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400

Đồng hợp kim nhôm C95400/ Aluminum Bronze C95400 một trong những loại hợp kim đồng thông dụng nhất, nó có độ bền kéo nén và sức căng rất cao, tính rẻo dai tốt, khả năng gia công và hàn tốt. Đặc biệt, Đồg hợp kim nhôm C95400 có khả năng chịu mài mòn, biến dạng, va đập tải cao.

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150
Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150 là Đồng Hợp kim cao có chứa thành phần crom 06~1.2%. Đây là loại Đồng hợp kim có rất nhiều ưu điểm để gia công chi tiết hàn hay điện cực hàn.


Đã thêm vào giỏ hàng