Các loại đồng hợp kim được ứng dụng thế nào?

Hợp kim đồng có lẽ không còn xa lạ với nhiều người, nhất là trong lĩnh vực gia công cơ khí. Mỗi loại hợp kim đều có những đặc tính riêng biệt. Vậy các loại đồng hợp kim có đặc tính như thế nào và ứng dụng cụ thể ra sao?

Tin liên quan: Địa chỉ cung cấp hợp kim đồng uy tín tại Tp.HCM

Các loại hợp kim đồng

Hợp kim đồng là vật liệu được tạo ra dựa trên nền tảng là đồng kết hợp cùng với một hoặc một vài nguyên tố khác. Nhờ tỷ lệ của các nguyên tố khác giúp hợp kim đồng khắc phục được những nhược điểm. Tùy vào từng loại nguyên tố kết hợp mà hợp kim đồng sẽ có tính năng vượt trội khác nhau.

các loại đồng hợp kim

Trên thị trường hiện nay có 3 loại hợp kim đồng chính, bao gồm: đồng thiếc, đồng thau và hợp kim đồng hiện đại

- Đồng thiếc:

Đồng thiếc là hợp kim được tạo ra từ đồng và thiếc. Tỷ lệ thiếc có trong hợp kim này giúp tăng cao độ bền và độ dẻo. Đặc biệt, hợp kim đồng thiếc có độ bền, chống ăn mòn cao và chịu mài mòn cưc tốt. Độ co ngót của hợp kim đồng thiết vô cùng nhỏ, chỉ dưới 1% khi đúc. Vì thế, các sản phẩm làm từ đồng thiếc thường có độ chính xác cao và sắc nét.

- Đồng thau:

Đồng thau hay đồng thanh là hợp kim của đồng và kẽm. Đây là loại hợp kim thay thế được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Tỷ lệ giữa đồng và kẽm tạo ra những loại đồng thau đa dạng hơn. Tùy vào tỷ lệ kẽm mà màu đồng thau cũng có sự thay đổi. Nếu đồng nguyên chất có đặc tính mềm, thì đồng thau lại có độ dẻo và khả năng chống ăn mòn cao. Đồng thau vẫn giữ được nhiều đặc tính của đồng nguyên chất như khả năng dẫn điện, độ sáng bóng. Vì thế, nó được sử dụng ngày càng nhiều.

- Hợp kim đồng hiện đại:

Các loại hợp kim đồng hiện đại chứa ít thiếc hơn so với đồng thiếc, hoặc không. Đây là những hợp kim kép với nhiều thành phần giữa đồng với nhôm, mangan, sắt, chì, niken, silic,… Độ co ngót của những hợp kim này đều cao hơn của đồng thiếc và đồng thau. Tuy nhiên, các loại đồng hợp kim hiện đại lại có tính chất cơ khí tốt hơn, khả năng chống ăn mòn vượt trội và tốt hơn về độ chảy loãng. Đặc biệt, các loại hợp kim này có giá thành rẻ hơn.

 

Hợp kim đồng dùng làm gì?

Các loại đồng hợp kim được cấu tạo khác nhau, tính chất vật lý, đặc tính khác nhau. Vì thế, việc sử dụng để sản xuất cái gì cũng khác nhau. Nhờ vào khả năng chống ăn mòn cao, độ co ngót nhỏ, đồng thiếc thường được sử dụng trong công nghiệp hóa chất để chế tạo các dụng cụ đúc. Ngoài ra, với khả năng chịu mài mòn tối ưu, đồng thiếc được dùng để sản xuất các chi tiết, thiết bị chống mài mòn, như lĩnh vực tàu thủy, công nghệ cao.

các loại đồng hợp kim

Trong khi đó, hợp kim đồng thau với màu sắc sáng bóng, bền màu lại được ứng dụng làm các sản phẩm trang trí, nội thất, vật phẩm phong thủy

Với khả năng dẫn điện tốt, đây cũng là loại hợp kim thay thế được sử dụng để sản xuất thiết bị điện. Ngoài ra, đồng thau là một trong ít loại hợp kim thay thế được sử dụng để sản xuất nhạc cụ và các loại đầu đạn súng cá nhân phục vụ quân sự. Còn với các loại hợp kim đồng hiện đại, với sự tạo thành từ nhiều yếu tố, loại hợp kim này không được dùng để chế tạo cơ khí. Hợp kim đồng hiện đại xuất hiện trên thị trường với vai trò hợp kim trung gian sản xuất nhiều chủng loại đồng điếu khác nhau. Các loại đồng hợp kim đều có thể được ứng dụng trong các lĩnh vực đời sống. Tùy vào nhu cầu và mục đích sử dụng, bạn cần lựa chọn loại hợp kim đồng cho phù hợp.

Xem thêm: Ứng dụng đồng hợp kim

Thông tin Liên hệ - Tư vấn Kỹ thuật - Báo giá & Mua hàng Đồng hợp kim Tại Kojako Vietnam

CÔNG TY TNHH KOJAKO VIỆT NAM

Địa chỉ: 7/4A3 Linh Đông, Khu Phố 7, Phường Linh Đông, TP. Thủ Đức, TPHCM
Điện thoại: 0931-278-843  &  0903-054-876
E-mail: sales@kojako.com
Website:  https://kojakovn.com/   |  https://kojako.vn  |   https://diencuchan.com

Công Ty TNHH Kojako Việt Nam


Tin tức liên quan

Hợp Kim Đồng Beryllium C17200
Hợp Kim Đồng Beryllium C17200

Đồng hợp kim Beryllium C17200 có thành phần Beryllium, số nguyên tử 4 với trọng lượng nguyên tử 9,012182 có màu trắng bạc, pha rắn. Phân loại của Beryllium là kim loại kiềm thổ với điểm nóng chảy tới 1.287oC và điểm sôi là 2.569oC, hơn nữa cấu trúc tinh thể là lục giác. Do đó, Đồng hợp kim Beryllium C17200 là có cơ tính khá cao để sử dụng làm Bánh hàn lăn/ Bánh hàn Seam cho các loại Bồn, bể, các sản phẩm yêu cầu tính thẩm mỹ, độ bền cao và đẹp.

Bạc Lót Đồng Hợp Kim
Bạc Lót Đồng Hợp Kim

Đồng làm bạc lót trục thường được sử dụng loại đồng hợp kim với mã vật liệu C6783 JIS H3250. Đây là tiêu chuẩn của Nhật Bản và được sản xuất hầu hết ở các nước trên thể giới, tuy nhiên, ngoài các nước Châu Âu và Nhật Bản thì Châu Á chỉ có Hàn Quốc là có thể đảm bảo chất lượng sau khi đúc bằng áp lực.

Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng
Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng

Bánh răng đồng hợp kim hiện nay thường được chế tạo bằng phương pháp gia công bằng máy CNC hoặc máy phay chép hình vạn năng, dĩ nhiên gia công bằng máy CNC thì cho độ chính xác cao hơn và dung sai đạt được nhỏ nhất theo mong muốn của chủ đầu tư. Tuy nhiên, vật liệu và phôi gia công sử dụng mới là điều quyết định đến chất lượng gia công và sản phẩm đầu ra. Vậy vật liệu Đồng hợp kim gia công Bánh răng sử dụng loại gì? và tiêu chuẩn nào? Phôi đúc gia công theo phương pháp ép nóng hay đúc khuân cát...?

Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191
Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191

Đồng hợp kim nhôm là hợp chất giữa 02 thành phần chính giữa Đồng - Nhôm, ngoài ra còn một số vật liệu phụ kèm theo như Fe, Ni, Mn...nhưng với thành phần phụ này không vượt quá 0.5%. Loại Đồng hợp kim nhôm có cơ tính tốt và làm việc trong môi trường nhiệt độ cao, chống mài mòn tốt thường dùng Mã vật liệu C6191 với tiêu chuẩn JIS.

Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800
Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800

Đồng hợp kim C95800 là Hợp kim giữa Đồng - Nhôm - Nickel. Với 03 thành phần chính này đã tạo nên Hợp kim đồng nhôm nickel (Nickel aluminium bronze C95800) có Mã vật liệu là C95800. Đây là loại Hợp kim đồng khá đặc biệt bới nó có cơ tính và tính chống mài mòn khá cao nên nó được sử dụng để làm khuân mẫu, vật tư, chi tiết các thiết bi tĩnh và động làm việc trong môi trường muối nước biển, hóa chất.

Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng
Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng

Đồng thau là một hợp kim được tạo ra, kết hợp giữa kim loại đồng và kẽm. Tỷ lệ kẽm và đồng có thể thay đổi để tạo ra các loại hợp kim đồng khác nhau với các tính chất cơ học và điện khác nhau. Đó là một hợp kim đồng thay thế: các nguyên tử của hai thành phần có thể thay thế cho nhau trong cùng một cấu trúc tinh thể. Do đó, Đồng thau thường được gọi là Hợp kim đồng kẽm (Cu-Zn).

Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400
Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400

Đồng hợp kim nhôm C95400/ Aluminum Bronze C95400 một trong những loại hợp kim đồng thông dụng nhất, nó có độ bền kéo nén và sức căng rất cao, tính rẻo dai tốt, khả năng gia công và hàn tốt. Đặc biệt, Đồg hợp kim nhôm C95400 có khả năng chịu mài mòn, biến dạng, va đập tải cao.

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150
Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150 là Đồng Hợp kim cao có chứa thành phần crom 06~1.2%. Đây là loại Đồng hợp kim có rất nhiều ưu điểm để gia công chi tiết hàn hay điện cực hàn.


Đã thêm vào giỏ hàng