Đặc tính và ứng dụng cơ bản của đồng thau hợp kim trong đời sống

Đồng thau vốn là kim loại đã xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử loài người. So với đồng nguyên chất thì đồng thau có gì khác biệt, những hợp kim nào, nguyên tố nào kết hợp với kim loại đồng tạo nên đồng thau?

Đồng thau là cái tên quen thuộc xuất hiện rất nhiều trong những món đồ dùng cuộc sống hàng ngày hay trong những ngành công nghiệp thông dụng đều có những chi tiết sử dụng đồng thau. Tuy nhiên đồng thau là hợp kim của kim loại nào, đồng thau là hợp kim của đồng và nguyên tố nào thì không nhiều người biết tới. Bài viết này sẽ giúp các nhà sản xuất nắm rõ hơn đặc tính của đồng thau, đồng thau là hợp kim của đồng với gì và ứng dụng của đồng thau trong sản xuất và đời sống trước khi quyết định lựa chọn tìm mua đồng thau.

Đồng thau có màu sắc giống như vàng

Đồng thau có màu sắc giống như vàng

Đặc tính cơ bản của đồng thau hợp kim

Đồng thau là hợp kim của kim loại đồng và kẽm. Đồng vàng là một trong những loại hay được sử dụng của đồng thau. Với mỗi tỉ lệ pha sẽ ra nhiều loại đồng thau có cơ chế vật lý khác nhau.

Ngoài ra trong đồng thau còn rất nhiều nguyên tố khác như asen, chì, phốt pho, nhôm, mangan và silicon.

Đồng thau có chi phí sản xuất, chế tạo rất rẻ nên được sản xuất phổ biến ở Việt Nam. Đồng thau không chỉ có màu vàng mà tùy theo tỉ lệ pha giữa kẽm và đồng sẽ có màu sắc khác nhau, hàm lượng kẽm từ 18 đến 20% thì đồng thau  có ánh đỏ, từ 20 tới 30% thì có màu sáng nâu, bắt đầu từ 30 đến 42 % thì có ánh vàng nhạt và trên 50% sẽ có màu vàng bạch. Loại đồng sử dụng phổ biến ở Việt Nam có hàm lượng kẽm từ 45% trở xuống.

Đồng thau hợp kim ứng dụng nhiều trong các sản phẩm ổ khóa, tay nắm cửa

Đồng thau hợp kim ứng dụng nhiều trong các sản phẩm ổ khóa, tay nắm cửa

Đồng thau nhờ sự kết hợp của nhiều nguyên tố khác nhau nên có độ dẻo cao hơn đồng và kẽm khá nhiều. Tuy nhiên đồng thau vẫn còn rất nhiều hạn chế như điểm nóng chảy của đồng thau tương đối thấp khoảng từ 900 độ C tới 940 độ C (1650 độ F tới 1720 độ F) nhưng cũng nhờ vậy mà đồng thau trở thành một nguyên liệu dùng để đúc rất dễ dàng. Tùy theo tỷ lệ pha trộn của đồng và kẽm có thể khiến đồng thau cứng hơn hoặc mềm hơn. Mật độ của đồng là khoảng 8,5 gram trên một centimet khối.

Ứng dụng của đồng thau hợp kim trong sản xuất và thực tế

Đồng thau vàng có màu sắc giống như vàng, cùng với vẻ ngoài sáng bóng nên được dùng rất nhiều trong việc trang trí thiết bị ví dụ như ổ khóa, tay nắm cửa, van, các hệ thống điện nước và đặc biệt nhất là rất nhiều nhạc cụ được sản xuất bằng đồng thau trong lịch sử.

Kèn cũng là một loại nhạc cụ phổ biến được chế tạo từ đồng thau hợp kim

Kèn cũng là một loại nhạc cụ phổ biến được chế tạo từ đồng thau hợp kim

Đồng thau là một kim loại có thể tái chế tới 90% hợp kim trong nó. Vì đồng thau không có từ nên việc tách nó khỏi những kim loại khác một cách rất dễ dàng. Chỉ cần sử dụng một nam châm cực mạnh các phế liệu kim loại khác sẽ bị tách khỏi đồng thau một cách dễ dàng nên sử dụng đồng thau trong công nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí rất nhiều ở khâu nguyên liệu.

Ngoài ra nhờ giữ được màu sắc bền lâu cùng màu vàng sang trọng cũng như khả năng sáng bóng nên đồng thau được sử dụng làm đồ trang trí nội thất cũng như nhạc cụ bộ hơi.

Đơn vị uy tín cung cấp các sản phẩm đồng thau hợp kim chất lượng cao

Thấu hiểu nhu cầu của khách hàng, Công ty TNHH Kojako Việt Nam luôn nỗ lực cung ứng đầy đủ các dịch vụ gia công sản phẩm đồng thau hợp kim với chất lượng đảm bảo. Với kinh nghiệm lâu năm cùng hệ thống máy móc thiết bị hiện đại, công ty có thể cung ứng đầy đủ các sản phẩm đồng thau hợp kim đạt thẩm mỹ cao, gia công đúng tiến độ với chi phí hợp lý.
Quý khách có nhu cầu về các sản phẩm đồng thau hợp kim hoặc cần tìm hiểu thêm về sản phẩm này vui lòng liên hệ cho chúng tôi theo:
THÔNG TIN CÔNG TY TNHH KOJAKO VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 7/16/4, Đường Linh Đông, P.Linh Đông, TP.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: +84-283 720 0157
Fax: +84-283 720 0137
URL: kojako.com  | diencuchan.com

Thông tin Liên hệ - Tư vấn Kỹ thuật - Báo giá & Mua hàng Đồng hợp kim Tại Kojako Vietnam

CÔNG TY TNHH KOJAKO VIỆT NAM

Địa chỉ: 7/4A3 Linh Đông, Khu Phố 7, Phường Linh Đông, TP. Thủ Đức, TPHCM
Điện thoại: 0931-278-843  &  0903-054-876
E-mail: sales@kojako.com
Website:  https://kojakovn.com/   |  https://kojako.vn  |   https://diencuchan.com

Công Ty TNHH Kojako Việt Nam


Tin tức liên quan

Hợp Kim Đồng Beryllium C17200
Hợp Kim Đồng Beryllium C17200

Đồng hợp kim Beryllium C17200 có thành phần Beryllium, số nguyên tử 4 với trọng lượng nguyên tử 9,012182 có màu trắng bạc, pha rắn. Phân loại của Beryllium là kim loại kiềm thổ với điểm nóng chảy tới 1.287oC và điểm sôi là 2.569oC, hơn nữa cấu trúc tinh thể là lục giác. Do đó, Đồng hợp kim Beryllium C17200 là có cơ tính khá cao để sử dụng làm Bánh hàn lăn/ Bánh hàn Seam cho các loại Bồn, bể, các sản phẩm yêu cầu tính thẩm mỹ, độ bền cao và đẹp.

Bạc Lót Đồng Hợp Kim
Bạc Lót Đồng Hợp Kim

Đồng làm bạc lót trục thường được sử dụng loại đồng hợp kim với mã vật liệu C6783 JIS H3250. Đây là tiêu chuẩn của Nhật Bản và được sản xuất hầu hết ở các nước trên thể giới, tuy nhiên, ngoài các nước Châu Âu và Nhật Bản thì Châu Á chỉ có Hàn Quốc là có thể đảm bảo chất lượng sau khi đúc bằng áp lực.

Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng
Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng

Bánh răng đồng hợp kim hiện nay thường được chế tạo bằng phương pháp gia công bằng máy CNC hoặc máy phay chép hình vạn năng, dĩ nhiên gia công bằng máy CNC thì cho độ chính xác cao hơn và dung sai đạt được nhỏ nhất theo mong muốn của chủ đầu tư. Tuy nhiên, vật liệu và phôi gia công sử dụng mới là điều quyết định đến chất lượng gia công và sản phẩm đầu ra. Vậy vật liệu Đồng hợp kim gia công Bánh răng sử dụng loại gì? và tiêu chuẩn nào? Phôi đúc gia công theo phương pháp ép nóng hay đúc khuân cát...?

Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191
Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191

Đồng hợp kim nhôm là hợp chất giữa 02 thành phần chính giữa Đồng - Nhôm, ngoài ra còn một số vật liệu phụ kèm theo như Fe, Ni, Mn...nhưng với thành phần phụ này không vượt quá 0.5%. Loại Đồng hợp kim nhôm có cơ tính tốt và làm việc trong môi trường nhiệt độ cao, chống mài mòn tốt thường dùng Mã vật liệu C6191 với tiêu chuẩn JIS.

Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800
Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800

Đồng hợp kim C95800 là Hợp kim giữa Đồng - Nhôm - Nickel. Với 03 thành phần chính này đã tạo nên Hợp kim đồng nhôm nickel (Nickel aluminium bronze C95800) có Mã vật liệu là C95800. Đây là loại Hợp kim đồng khá đặc biệt bới nó có cơ tính và tính chống mài mòn khá cao nên nó được sử dụng để làm khuân mẫu, vật tư, chi tiết các thiết bi tĩnh và động làm việc trong môi trường muối nước biển, hóa chất.

Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng
Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng

Đồng thau là một hợp kim được tạo ra, kết hợp giữa kim loại đồng và kẽm. Tỷ lệ kẽm và đồng có thể thay đổi để tạo ra các loại hợp kim đồng khác nhau với các tính chất cơ học và điện khác nhau. Đó là một hợp kim đồng thay thế: các nguyên tử của hai thành phần có thể thay thế cho nhau trong cùng một cấu trúc tinh thể. Do đó, Đồng thau thường được gọi là Hợp kim đồng kẽm (Cu-Zn).

Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400
Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400

Đồng hợp kim nhôm C95400/ Aluminum Bronze C95400 một trong những loại hợp kim đồng thông dụng nhất, nó có độ bền kéo nén và sức căng rất cao, tính rẻo dai tốt, khả năng gia công và hàn tốt. Đặc biệt, Đồg hợp kim nhôm C95400 có khả năng chịu mài mòn, biến dạng, va đập tải cao.

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150
Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150 là Đồng Hợp kim cao có chứa thành phần crom 06~1.2%. Đây là loại Đồng hợp kim có rất nhiều ưu điểm để gia công chi tiết hàn hay điện cực hàn.


Đã thêm vào giỏ hàng