Đồng bạch hợp kim là gì và được ứng dụng thế nào?

Đồng bạch hợp kim có lẽ khá xa lạ với nhiều người. Tại sao lại gọi là đồng bạch? Nó được tạo ra từ đâu và ứng dụng thế nào? Là những băn khoăn của rất nhiều người. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết cho bạn về vấn đề này.

 

Đồng bạch hợp kim là gì?

Đồng bạch là một loại hợp kim được tạo ra từ 3 nguyên tố chính: niken, kẽm và đồng. Để tạo ra được đồng bạch, tỷ lệ các nguyên tố tạo thành cần đảm bảo chính xác. Người ta thường gọi đồng bạch là đồng Niken vì có nguyên tố này tạo thành.

Với sự kết hợp của Niken, kẽm, đồng bạch có nhiều đặc tính khác với đồng nguyên chất. Nhiệt độ nóng chảy của đồng bạch hợp kim thấp hơn nhiều, lại rất dễ đúc và định hình. Vì thế, trong cơ khí, đồng bạch là loại hợp kim thay thế dễ gia công nhất.

đồng bạch hợp kim

Đồng bạch cũng có độ cứng, độ dẻo hoàn hảo

Nhờ đó, các sản phẩm từ đồng bạch khó bị nứt, vỡ như nhiều loại hợp kim thay thế khác. Đặc biệt, đồng bạch có khả năng chống ăn mòn tốt nhất trong tất cả các loại hợp kim của đồng. Màu đồng bạch cũng khá dễ nhận diện. Nếu như đồng nguyên chất có màu đỏ nâu, đồng thau có màu vàng thì đồng bạch đúng như tên gọi có màu trắng. Rất nhiều người bị nhầm lẫn giữa đồng bạch và bạc vì màu sắc giống nhau. Tuy nhiên, đồng bạch có độ dẻo, trong khi bạc có độ giòn cao hơn. Hơn nữa, các loại hợp kim đồng khác có thể thay đổi tỷ lệ nguyên tố cấu thành. Nhưng riêng đồng bạch thì khác, các nguyên tố được cấu thành phải đúng theo tỷ lệ. Nếu tỷ lệ bị chênh sẽ tạo thành một hợp kim hoàn toàn khác.

 

Tin liên quan:

Có nên dùng đồng hợp kim Bery?

 

Đồng bạch hợp kim được dùng làm gì?

So với các người anh em trong họ nhà hợp kim đồng, đồng bạch ít được ứng dụng hơn. Nhưng nhờ có khả năng chống ăn mòn vượt trội, đồng bạch thường được dùng làm các thiết bị dùng cho tàu thủy. Một số chi tiết được làm từ đồng bạch hợp kim phải kể đến như: chân vịt tàu thủy, trục hãm, vỏ của một số loại tàu thuyền.

Đồng bạch còn là một trong những loại hợp kim thay thế được sử dụng để chế tạo tiền xu. Mặc dù hàm lượng đồng có trong hợp kim đồng bạch khá cao nhưng màu sắc thường là ánh bạc. Vì thế, nó cũng được sử dụng để sản xuất các vật phẩm giả bạc vô cùng tinh tế. Ngoài ra, đồng bạch hợp kim còn được dùng để làm cặp đo nhiệt.

đồng bạch hợp kim

Loại hợp kim đồng bạch với đồng chiếm 45% và Niken chiếm 55% sẽ được sử dụng làm điện trở rất chính xác 

Tùy vào nhu cầu sử dụng, người ta sẽ lựa chọn loại đồng bạch phù hợp nhất. Công ty Kojako Việt Nam là đơn vị chuyên cung cấp các sản phẩm hợp kim đồng. Chúng tôi trực tiếp nhập khẩu đồng bạch nguyên liệu từ nước ngoài nên luôn đảm bảo chất lượng. Ngoài cung cấp đồng bạch nguyên liệu, Kojako còn nhận gia công các sản phẩm từ hợp kim này. Khách hàng có nhu cầu có thể liên hệ trực tiếp với công ty Kojako Việt Nam. Tùy thuộc vào nhu cầu và ngân sách của khách hàng, chúng tôi sẽ tư vấn để bạn lựa chọn được loại hợp kim phù hợp nhất.

Xem thêm: Các loại đồng bạch

Thông tin Liên hệ - Tư vấn Kỹ thuật - Báo giá & Mua hàng Đồng hợp kim Tại Kojako Vietnam

CÔNG TY TNHH KOJAKO VIỆT NAM

Địa chỉ: 7/4A3 Linh Đông, Khu Phố 7, Phường Linh Đông, TP. Thủ Đức, TPHCM
Điện thoại: 0931-278-843  &  0903-054-876
E-mail: sales@kojako.com
Website:  https://kojakovn.com/   |  https://kojako.vn  |   https://diencuchan.com

Công Ty TNHH Kojako Việt Nam


Tin tức liên quan

Hợp Kim Đồng Beryllium C17200
Hợp Kim Đồng Beryllium C17200

Đồng hợp kim Beryllium C17200 có thành phần Beryllium, số nguyên tử 4 với trọng lượng nguyên tử 9,012182 có màu trắng bạc, pha rắn. Phân loại của Beryllium là kim loại kiềm thổ với điểm nóng chảy tới 1.287oC và điểm sôi là 2.569oC, hơn nữa cấu trúc tinh thể là lục giác. Do đó, Đồng hợp kim Beryllium C17200 là có cơ tính khá cao để sử dụng làm Bánh hàn lăn/ Bánh hàn Seam cho các loại Bồn, bể, các sản phẩm yêu cầu tính thẩm mỹ, độ bền cao và đẹp.

Bạc Lót Đồng Hợp Kim
Bạc Lót Đồng Hợp Kim

Đồng làm bạc lót trục thường được sử dụng loại đồng hợp kim với mã vật liệu C6783 JIS H3250. Đây là tiêu chuẩn của Nhật Bản và được sản xuất hầu hết ở các nước trên thể giới, tuy nhiên, ngoài các nước Châu Âu và Nhật Bản thì Châu Á chỉ có Hàn Quốc là có thể đảm bảo chất lượng sau khi đúc bằng áp lực.

Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng
Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng

Bánh răng đồng hợp kim hiện nay thường được chế tạo bằng phương pháp gia công bằng máy CNC hoặc máy phay chép hình vạn năng, dĩ nhiên gia công bằng máy CNC thì cho độ chính xác cao hơn và dung sai đạt được nhỏ nhất theo mong muốn của chủ đầu tư. Tuy nhiên, vật liệu và phôi gia công sử dụng mới là điều quyết định đến chất lượng gia công và sản phẩm đầu ra. Vậy vật liệu Đồng hợp kim gia công Bánh răng sử dụng loại gì? và tiêu chuẩn nào? Phôi đúc gia công theo phương pháp ép nóng hay đúc khuân cát...?

Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191
Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191

Đồng hợp kim nhôm là hợp chất giữa 02 thành phần chính giữa Đồng - Nhôm, ngoài ra còn một số vật liệu phụ kèm theo như Fe, Ni, Mn...nhưng với thành phần phụ này không vượt quá 0.5%. Loại Đồng hợp kim nhôm có cơ tính tốt và làm việc trong môi trường nhiệt độ cao, chống mài mòn tốt thường dùng Mã vật liệu C6191 với tiêu chuẩn JIS.

Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800
Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800

Đồng hợp kim C95800 là Hợp kim giữa Đồng - Nhôm - Nickel. Với 03 thành phần chính này đã tạo nên Hợp kim đồng nhôm nickel (Nickel aluminium bronze C95800) có Mã vật liệu là C95800. Đây là loại Hợp kim đồng khá đặc biệt bới nó có cơ tính và tính chống mài mòn khá cao nên nó được sử dụng để làm khuân mẫu, vật tư, chi tiết các thiết bi tĩnh và động làm việc trong môi trường muối nước biển, hóa chất.

Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng
Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng

Đồng thau là một hợp kim được tạo ra, kết hợp giữa kim loại đồng và kẽm. Tỷ lệ kẽm và đồng có thể thay đổi để tạo ra các loại hợp kim đồng khác nhau với các tính chất cơ học và điện khác nhau. Đó là một hợp kim đồng thay thế: các nguyên tử của hai thành phần có thể thay thế cho nhau trong cùng một cấu trúc tinh thể. Do đó, Đồng thau thường được gọi là Hợp kim đồng kẽm (Cu-Zn).

Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400
Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400

Đồng hợp kim nhôm C95400/ Aluminum Bronze C95400 một trong những loại hợp kim đồng thông dụng nhất, nó có độ bền kéo nén và sức căng rất cao, tính rẻo dai tốt, khả năng gia công và hàn tốt. Đặc biệt, Đồg hợp kim nhôm C95400 có khả năng chịu mài mòn, biến dạng, va đập tải cao.

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150
Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150 là Đồng Hợp kim cao có chứa thành phần crom 06~1.2%. Đây là loại Đồng hợp kim có rất nhiều ưu điểm để gia công chi tiết hàn hay điện cực hàn.


Đã thêm vào giỏ hàng