Đồng thau là hợp kim của gì?

Hiện nay những câu hỏi như đồng thau là hợp kim của gì? Và đồng thau có những loại nào? Đang chiếm được sự quan tâm lớn từ phía người tiêu dùng. Để biết được đáp án bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung trong bài viết dưới đây nhé!

 

Đồng thau là hợp kim của gì?

Do loại hợp kim này quá quen thuộc với chúng ta cho nên không quá khó để bạn có thể biết được đồng thau là hợp kim của gì? Đồng thau chính là hợp kim của kẽm và đồng. Thành phần của đồng thau thường được cấu tạo bởi 33% kẽm cùng với 67% đồng.

đồng thau là hợp kim của gì

Hợp kim đồng thau

Hợp kim đồng thau chủ yếu có màu vàng. Ngoài ra nó còn có màu của đồng nguyên chất cho đến trắng tùy thuộc vào phần trăm của kẽm và đồng.

 

Các loại hợp kim đồng thau

Đồng thau có thể được chia thành nhiều loại khác nhau, nó phụ thuộc chủ yếu vào trọng lượng của đồng và kẽm. Tỉ lệ (%) theo trọng lượng của hỗn hợp này xác định được những tính chất khác nhau của đồng thau như tính dễ uốn, nóng chảy, khả năng chống ăn mòn….

Đồng thau Alpha

Loại đồng thau này chứa ít hơn 35% kẽm và nhiều hơn 65% đồng. Hợp kim đồng thau Alpha được có sự kết hợp lý tưởng giữa độ dẻo và sức mạnh để được kéo nguội. Do đó đồng thau Alpha có tính chất dễ uốn hơn so với các loại đồng thau khác. Vì thế nó thường được dùng để gia công lạnh, cuộn, vẽ, uốn cong hoặc hàn. Ngoài ra loại đồng thau này còn có khả năng chống ăn mòn cao. Đồng thời nó chỉ chứa một pha và còn có cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện. Cho nên hợp kim Alpha thường được dùng để chế tạo ốc vít gỗ hay những tiếp xúc lò xo trong ổ cắm điện.

đồng thau là hợp kim của gì

Đồng thau Alpha

 

Tin liên quan:

Đồ đồng thau mạ vàng bền đẹp với thời gian

 

Đồng thau Alpha-Beta

Nó còn có tên gọi là đồng thau kép chứa 35 - 35% kẽm và 55 - 65% đồng. Loại đồng thau này được tạo thành từ cấu trúc hạt beta và cấu trúc hạt alpha. Đồng thau Alpha-Beta cứng, mạnh và có độ dẻo lạnh thấp hơn so hẳn với đồng thau Alpha. Vì vậy đồng thau kép khá phù hợp để làm việc nóng. Hay nói cách khác đồng thau kép thường được gia công nóng bằng cách là dập, đùn hoặc đúc.

Đồng thau Beta

Loại đồng thau này chứa khoảng 50-55% đồng và 45-50% kẽm %. Chúng tạo thành một tinh thể với cấu trúc Beta cứng, mạnh hơn cả 2 loại đồng thau trên. Vì vậy mà đồng thau Beta chỉ được dùng để gia công nóng và phù hợp để đúc.

Đồng thau Gamma

Đồng thau Gamma chữa 33% đến 39% đồng cùng với 61% đến 67% kẽm. Ngoài ra còn có đồng thau Au-Zn và Ag-Zn với tỉ lệ là 30 – 50% bạc và 41% vàng.

Đồng thau trắng

Loại đồng thau này chứa ít hơn 50% đồng và nhiều hơn 50% kẽm. Có thể nói đồng thau trắng khá dễ vỡ khi sử dụng chung. Chúng hầu như không có màu vàng mà sở hữu vẻ ngoài màu bạc hơn nhiều….

 

Mua đồng thau ở đâu chất lượng?

Trên thị trường hiện nay nhiều loại đồng thau mạ vàng kém chất lượng hay là những vật liệu giả, nhái đang trà trộn vào thị trường tại Việt Nam. Vì vậy để đảm bảo mua đồng thau chất lượng bạn cần phải tìm hiểu thật kỹ lưỡng về địa chỉ cung cấp uy tín.

đồng thau là hợp kim của gì

Với những loại đồng thau có giá rẻ bạn cần phải lưu ý, đừng vội ham rẻ, hãy tự đặt ra câu hỏi chất lượng của nó liệu có tốt không?

Nếu bạn chưa tìm được địa chỉ bán đồng thau chất lượng. Đừng ngần ngại kết nối với chúng tôi ngay sau bài viết này. Với nhiều năm kinh nghiệm cung cấp đồng thau nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc và Tây Ban Nha, chúng tôi sẽ tư vấn, hỗ trợ giúp bạn chọn được cho mình loại vật liệu tốt nhất.

Xem thêm: Các loại đồng thau

Thông tin Liên hệ - Tư vấn Kỹ thuật - Báo giá & Mua hàng Đồng hợp kim Tại Kojako Vietnam

CÔNG TY TNHH KOJAKO VIỆT NAM

Địa chỉ: 7/4A3 Linh Đông, Khu Phố 7, Phường Linh Đông, TP. Thủ Đức, TPHCM
Điện thoại: 0931-278-843  &  0903-054-876
E-mail: sales@kojako.com
Website:  https://kojakovn.com/   |  https://kojako.vn  |   https://diencuchan.com

Công Ty TNHH Kojako Việt Nam


Tin tức liên quan

Hợp Kim Đồng Beryllium C17200
Hợp Kim Đồng Beryllium C17200

Đồng hợp kim Beryllium C17200 có thành phần Beryllium, số nguyên tử 4 với trọng lượng nguyên tử 9,012182 có màu trắng bạc, pha rắn. Phân loại của Beryllium là kim loại kiềm thổ với điểm nóng chảy tới 1.287oC và điểm sôi là 2.569oC, hơn nữa cấu trúc tinh thể là lục giác. Do đó, Đồng hợp kim Beryllium C17200 là có cơ tính khá cao để sử dụng làm Bánh hàn lăn/ Bánh hàn Seam cho các loại Bồn, bể, các sản phẩm yêu cầu tính thẩm mỹ, độ bền cao và đẹp.

Bạc Lót Đồng Hợp Kim
Bạc Lót Đồng Hợp Kim

Đồng làm bạc lót trục thường được sử dụng loại đồng hợp kim với mã vật liệu C6783 JIS H3250. Đây là tiêu chuẩn của Nhật Bản và được sản xuất hầu hết ở các nước trên thể giới, tuy nhiên, ngoài các nước Châu Âu và Nhật Bản thì Châu Á chỉ có Hàn Quốc là có thể đảm bảo chất lượng sau khi đúc bằng áp lực.

Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng
Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng

Bánh răng đồng hợp kim hiện nay thường được chế tạo bằng phương pháp gia công bằng máy CNC hoặc máy phay chép hình vạn năng, dĩ nhiên gia công bằng máy CNC thì cho độ chính xác cao hơn và dung sai đạt được nhỏ nhất theo mong muốn của chủ đầu tư. Tuy nhiên, vật liệu và phôi gia công sử dụng mới là điều quyết định đến chất lượng gia công và sản phẩm đầu ra. Vậy vật liệu Đồng hợp kim gia công Bánh răng sử dụng loại gì? và tiêu chuẩn nào? Phôi đúc gia công theo phương pháp ép nóng hay đúc khuân cát...?

Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191
Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191

Đồng hợp kim nhôm là hợp chất giữa 02 thành phần chính giữa Đồng - Nhôm, ngoài ra còn một số vật liệu phụ kèm theo như Fe, Ni, Mn...nhưng với thành phần phụ này không vượt quá 0.5%. Loại Đồng hợp kim nhôm có cơ tính tốt và làm việc trong môi trường nhiệt độ cao, chống mài mòn tốt thường dùng Mã vật liệu C6191 với tiêu chuẩn JIS.

Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800
Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800

Đồng hợp kim C95800 là Hợp kim giữa Đồng - Nhôm - Nickel. Với 03 thành phần chính này đã tạo nên Hợp kim đồng nhôm nickel (Nickel aluminium bronze C95800) có Mã vật liệu là C95800. Đây là loại Hợp kim đồng khá đặc biệt bới nó có cơ tính và tính chống mài mòn khá cao nên nó được sử dụng để làm khuân mẫu, vật tư, chi tiết các thiết bi tĩnh và động làm việc trong môi trường muối nước biển, hóa chất.

Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng
Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng

Đồng thau là một hợp kim được tạo ra, kết hợp giữa kim loại đồng và kẽm. Tỷ lệ kẽm và đồng có thể thay đổi để tạo ra các loại hợp kim đồng khác nhau với các tính chất cơ học và điện khác nhau. Đó là một hợp kim đồng thay thế: các nguyên tử của hai thành phần có thể thay thế cho nhau trong cùng một cấu trúc tinh thể. Do đó, Đồng thau thường được gọi là Hợp kim đồng kẽm (Cu-Zn).

Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400
Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400

Đồng hợp kim nhôm C95400/ Aluminum Bronze C95400 một trong những loại hợp kim đồng thông dụng nhất, nó có độ bền kéo nén và sức căng rất cao, tính rẻo dai tốt, khả năng gia công và hàn tốt. Đặc biệt, Đồg hợp kim nhôm C95400 có khả năng chịu mài mòn, biến dạng, va đập tải cao.

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150
Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150 là Đồng Hợp kim cao có chứa thành phần crom 06~1.2%. Đây là loại Đồng hợp kim có rất nhiều ưu điểm để gia công chi tiết hàn hay điện cực hàn.


Đã thêm vào giỏ hàng