Hợp kim của đồng và kẽm có màu gì?

Hợp kim của đồng và kẽm hay còn được biết đến với tên gọi là hợp kim đồng thau. Đây là một trong những loại hợp kim thay thế được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Nhưng rất nhiều người nhầm lẫn đồng kẽm và vàng vì màu giống nhau. Vậy thực tế, hợp kim đồng kẽm có màu gì?

 

Hợp kim của đồng và kẽm có màu gì?

Hợp kim của đồng và kẽm hay đồng thau hợp kim là sự kết hợp giữa 2 nguyên tố chính đồng và kẽm. Sự kết hợp này khắc phục những nhược điểm vốn có của đồng nguyên chất và cho ra một nguyên liệu có đặc tính ổn định hơn, phù hợp với gia công hơn. Đồng vốn không còn xa lạ, với nhiệt độ nóng chảy vào khoảng 1080 độ C, độ cứng kém, mềm. Trong khi đó, kẽm lại có điểm nóng chảy thấp, chỉ vào khoảng 420 độ C.

hợp kim của đồng và kẽm

Vì thế, khi đồng và kẽm kết hợp, tạo thành một loại hợp kim mới cứng hơn đồng, độ nóng chảy thấp hơn và rất dễ gia công

Rất nhiều người thường nhầm hợp kim đồng kẽm với vàng vì màu sắc gần tương đương. Tuy nhiên, màu sắc của hợp kim đồng kẽm không giống nhau. Tùy vào lượng kẽm có trong nguyên liệu, màu của đồng thau sẽ thay đổi. Theo đó:

- Hàm lượng kẽm chiếm 18 – 20% sẽ khiến đồng thau có màu đỏ

- Hàm lượng kẽm từ 20 – 30% sẽ khiến đồng thau có màu vàng nâu

- Hàm lượng kẽm từ 30 – 42% sẽ khiến đồng thau có màu vàng nhạt

- Hàm lượng kẽm từ 50 – 60%, đồng thau sẽ có màu vàng trắng.

Thực tế, không phải đồng thau có hàm lượng kẽm càng cao thì càng tốt. Nếu hàm lượng kẽm trong đồng thau cao hơn hàm lượng đồng nguyên chất sẽ khiến đồng giòn hơn, dễ gãy. Vì thế, trong công nghiệp người ta chỉ sử dụng đồng thau có hàm lượng kẽm trong khoảng dưới 45%. Với hàm lượng kẽm này vừa giúp đảm bảo độ cứng, vừa dễ dàng gia công.

Tin liên quan

Tại sao nên chọn hợp kim của đồng với thiếc trong công nghiệp hóa chất?

Ứng dụng của hợp kim đồng kẽm

Ứng dụng của đồng thau khá đa dạng các lĩnh vực. Đây là một trong những loại hợp kim được ứng dụng từ rất lâu trong lịch sử, khoảng hơn 3.000 năm trước công nguyên. Ngày nay, người ta lựa chọn hợp kim đồng kẽm như một nguyên liệu không thể thiếu trong nhiều ngành. Hợp kim đồng kẽm được sử dụng vào nhiều mục đích dựa trên đặc tính của nó. Trước hết, hợp kim này có khả năng diệt khuẩn cao, nên thường được dùng sản xuất các sản phẩm yêu cầu tính diệt khuẩn cao như tay nắm cửa, các thiết bị giao thông công cộng,….

hợp kim của đồng và kẽm

Hợp kim đồng kẽm cũng thường được sử dụng để sản xuất các phụ kiện ngành điện, ống tản nhiệt, ống dẫn 

Đặc biệt, đây là một trong số ít hợp kim thay thế được dùng để chế tạo nhạc cụ vì độ dẻo cao và dễ gia công. Ngoài ra, hợp kim của đồng và kẽm cũng được ứng dụng sản xuất các sản phẩm đồ trang trí, vật phẩm phong thủy. Bởi màu sắc của loại hợp kim này rất đẹp, bền màu và hoàn toàn không bị oxi hóa. Với nhu cầu thị trường ngày càng cao, các đơn vị cung cấp cũng có sự cạnh tranh khốc liệt. Vì thế, người tiêu dùng có cơ hội mua hợp kim đồng kẽm chất lượng với giá tốt. Quan trọng, bạn cần phải tìm hiểu thật kỹ để có thể chủ động khi chọn mua.

Xem thêm: Ứng dụng hợp kim của đồng và kẽm

Thông tin Liên hệ - Tư vấn Kỹ thuật - Báo giá & Mua hàng Đồng hợp kim Tại Kojako Vietnam

CÔNG TY TNHH KOJAKO VIỆT NAM

Địa chỉ: 7/4A3 Linh Đông, Khu Phố 7, Phường Linh Đông, TP. Thủ Đức, TPHCM
Điện thoại: 0931-278-843  &  0903-054-876
E-mail: sales@kojako.com
Website:  https://kojakovn.com/   |  https://kojako.vn  |   https://diencuchan.com

Công Ty TNHH Kojako Việt Nam


Tin tức liên quan

Hợp Kim Đồng Beryllium C17200
Hợp Kim Đồng Beryllium C17200

Đồng hợp kim Beryllium C17200 có thành phần Beryllium, số nguyên tử 4 với trọng lượng nguyên tử 9,012182 có màu trắng bạc, pha rắn. Phân loại của Beryllium là kim loại kiềm thổ với điểm nóng chảy tới 1.287oC và điểm sôi là 2.569oC, hơn nữa cấu trúc tinh thể là lục giác. Do đó, Đồng hợp kim Beryllium C17200 là có cơ tính khá cao để sử dụng làm Bánh hàn lăn/ Bánh hàn Seam cho các loại Bồn, bể, các sản phẩm yêu cầu tính thẩm mỹ, độ bền cao và đẹp.

Bạc Lót Đồng Hợp Kim
Bạc Lót Đồng Hợp Kim

Đồng làm bạc lót trục thường được sử dụng loại đồng hợp kim với mã vật liệu C6783 JIS H3250. Đây là tiêu chuẩn của Nhật Bản và được sản xuất hầu hết ở các nước trên thể giới, tuy nhiên, ngoài các nước Châu Âu và Nhật Bản thì Châu Á chỉ có Hàn Quốc là có thể đảm bảo chất lượng sau khi đúc bằng áp lực.

Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng
Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng

Bánh răng đồng hợp kim hiện nay thường được chế tạo bằng phương pháp gia công bằng máy CNC hoặc máy phay chép hình vạn năng, dĩ nhiên gia công bằng máy CNC thì cho độ chính xác cao hơn và dung sai đạt được nhỏ nhất theo mong muốn của chủ đầu tư. Tuy nhiên, vật liệu và phôi gia công sử dụng mới là điều quyết định đến chất lượng gia công và sản phẩm đầu ra. Vậy vật liệu Đồng hợp kim gia công Bánh răng sử dụng loại gì? và tiêu chuẩn nào? Phôi đúc gia công theo phương pháp ép nóng hay đúc khuân cát...?

Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191
Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191

Đồng hợp kim nhôm là hợp chất giữa 02 thành phần chính giữa Đồng - Nhôm, ngoài ra còn một số vật liệu phụ kèm theo như Fe, Ni, Mn...nhưng với thành phần phụ này không vượt quá 0.5%. Loại Đồng hợp kim nhôm có cơ tính tốt và làm việc trong môi trường nhiệt độ cao, chống mài mòn tốt thường dùng Mã vật liệu C6191 với tiêu chuẩn JIS.

Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800
Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800

Đồng hợp kim C95800 là Hợp kim giữa Đồng - Nhôm - Nickel. Với 03 thành phần chính này đã tạo nên Hợp kim đồng nhôm nickel (Nickel aluminium bronze C95800) có Mã vật liệu là C95800. Đây là loại Hợp kim đồng khá đặc biệt bới nó có cơ tính và tính chống mài mòn khá cao nên nó được sử dụng để làm khuân mẫu, vật tư, chi tiết các thiết bi tĩnh và động làm việc trong môi trường muối nước biển, hóa chất.

Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng
Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng

Đồng thau là một hợp kim được tạo ra, kết hợp giữa kim loại đồng và kẽm. Tỷ lệ kẽm và đồng có thể thay đổi để tạo ra các loại hợp kim đồng khác nhau với các tính chất cơ học và điện khác nhau. Đó là một hợp kim đồng thay thế: các nguyên tử của hai thành phần có thể thay thế cho nhau trong cùng một cấu trúc tinh thể. Do đó, Đồng thau thường được gọi là Hợp kim đồng kẽm (Cu-Zn).

Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400
Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400

Đồng hợp kim nhôm C95400/ Aluminum Bronze C95400 một trong những loại hợp kim đồng thông dụng nhất, nó có độ bền kéo nén và sức căng rất cao, tính rẻo dai tốt, khả năng gia công và hàn tốt. Đặc biệt, Đồg hợp kim nhôm C95400 có khả năng chịu mài mòn, biến dạng, va đập tải cao.

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150
Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150 là Đồng Hợp kim cao có chứa thành phần crom 06~1.2%. Đây là loại Đồng hợp kim có rất nhiều ưu điểm để gia công chi tiết hàn hay điện cực hàn.


Đã thêm vào giỏ hàng