Hợp kim của nhôm và đồng là gì & ứng dụng trong sản xuất

Đồng và nhôm là hai kim loại sớm nhất được sử dụng trong lịch sử nhân loại. Hợp kim giữa 2 loại kim loại của nhôm và đồng là gì và tính chất ra sao, khả năng ứng dụng trong sản xuất như thế nào?

Hợp kim của nhôm và đồng là gì? Để hiểu được rõ trước hết cần nắm hai kim loại nhôm và đồng có những ưu nhược điểm gì và khi kết hợp với nhau có gì thay đổi. Hợp kim của nhôm đứng thứ hai về sản xuất và ứng dụng thực tế trong các kim loại bởi nó mang nhiều công dụng khác nhau. Chi phí sản xuất hợp kim nhôm và đồng được sử dụng rộng rãi với chi phí gia công hợp lý, chống ăn mòn tốt và độ bền ổn định.

Đặc tính cơ bản của hợp kim nhôm và đồng

Nhôm là kim loại mềm, nhẹ có màu trắng bạc ánh kim mờ. Nhôm rất mềm và dễ uốn, dễ gia công do đó mà giá thành để gia công các sản phẩm nhôm thường tiết kiệm.

Nhôm có khả năng chống ăn mòn và bền vững do có một lớp mỏng oxi hóa bảo vệ bên ngoài. Nhôm không nhiễm từ, không cháy ở môi trường bên ngoài bởi nhiệt độ nóng chảy của nó lên tới 660 độ C nên nhôm được dùng nhiều trong các sản phẩm dùng để đun nấu, chế biến.

Hợp kim nhôm và đồng dễ gia công nhưng độ chính xác của chi tiết nhỏ không cao

Hợp kim nhôm và đồng dễ gia công nhưng độ chính xác của chi tiết nhỏ không cao

Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao, tương tư như nhôm đồng cũng mềm và dễ uốn. Đồng thông thường có màu cam đỏ, bởi khả năng dẫn nhiệt tốt nên đồng được sử dụng trong đồ điện tử, đồ điện gia dụng cũng như các loại cáp đồng, dây điện rất nhiều.

Sự kết hợp của nhôm và đồng cho đặc tính kim loại dẫn nhiệt tốt, độ mềm dẻo cao, chịu hao mòn ổn định trong nhiều điều kiện môi trường.

Các loại hợp kim của nhôm và đồng

Hợp kim của nhôm và đồng được phân làm 2 loại là hợp kim nhôm biến dạng và hợp kim nhôm đúc.

Hợp kim nhôm đúc có tên quốc tế là silumin với thành phần chủ yếu là nhôm và silic có thêm một số kim loại khác như đồng, mangan, kẽm,... phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng của nhà sản xuất.

Ví dụ như AlSi5MnCu3 là loại silumin phức tạp do có cấu trúc đặc biệt nên có độ bền rất cao thường được sử dụng ở những chi tiết quan trọng như pittong. Tuy nhiên đây không phải loại sản phẩm chủ yếu tại Việt Nam.

Hợp kim của nhôm và đồng chịu được lực nén cao

Hợp kim của nhôm và đồng chịu được lực nén cao

Sản phẩm chủ yếu tại Việt Nam là loại hợp kim nhôm biến dạng kết hợp giữa hợp kim của nhôm và đồng có tên gọi brong nhôm hay Đura. Loại brong nhôm này có độ bền và tính chống ăn mòn rất cao nên được sử dụng trong các chi tiết máy đòi hỏi khả năng chống nước, khả năng chịu ma sát cực cao.

Hợp kim của nhôm và đồng  còn có những ưu điểm rất lớn như tính cơ học cao, không bị giòn, nứt gãy, chịu được quá trình đông lạnh lên tới 330 độ F và khả năng chịu lực nén cao.

Tính ứng dụng của hợp kim nhôm và đồng

Hợp kim của nhôm và đồng chủ yếu dùng trong sản xuất các bộ phận chi tiết không quá phức tạp bởi độ chính xác trong chi tiết không cao do đặc tính mềm dẻo. Nhờ độ bền ổn định nên hợp kim của nhôm và đồng được sử dụng rất nhiều trong công nghệ hàng không, giao thông, ngành hàng hải, công nghiệp xử lý vật liệu.

Đặc biệt, trong một số ngành nghề, hợp kim của nhôm và đồng không thể thay thế bất kì kim loại khác như công nghiệp chế tạo máy bay. Hợp kim của nhôm và đồng còn có vị trí nhất định trong ngành cơ khí và xây dựng. Trong lĩnh vực xây dựng, hợp kim này được sử dụng làm cổng, hàng rào, cầu thang,...

Trong nhiều ngành công nghiệp, vị trí của hợp kim nhôm và đồng là không thể thay thế

Trong nhiều ngành công nghiệp, vị trí của hợp kim nhôm và đồng là không thể thay thế

Đơn vị uy tín cung cấp hợp kim của nhôm và đồng chất lượng cao

Hợp kim của nhôm và đồng chất lượng tốt là lựa chọn hàng đầu của nhiều doanh nghiệp sản xuất. Với hệ thống máy móc đồng bộ trong việc gia công cơ khí chế tạo cùng kinh nghiệm nhập các sản phẩm vật liệu lâu năm trên thị trường, các vật liệu hợp kim của nhôm và đồng được nhập khẩu cao cấp tại Công ty TNHH Kojako Việt Nam luôn là sự lựa chọn tốt rất đáng để các doanh nghiệp quan tâm tới.

Quý khách có nhu cầu tư vấn thêm về các sản phẩm hợp kim của nhôm và đồng hay để nhận báo giá tốt nhất vui lòng liên hệ cho chúng tôi theo:

THÔNG TIN CÔNG TY TNHH KOJAKO VIỆT NAM

Địa chỉ: Số 7/16/4, Đường Linh Đông, P.Linh Đông, TP.Hồ Chí Minh.

Điện thoại: +84-283 720 0157

Fax: +84-283 720 0137

URL: kojako.com  | diencuchan.com

Thông tin Liên hệ - Tư vấn Kỹ thuật - Báo giá & Mua hàng Đồng hợp kim Tại Kojako Vietnam

CÔNG TY TNHH KOJAKO VIỆT NAM

Địa chỉ: 7/4A3 Linh Đông, Khu Phố 7, Phường Linh Đông, TP. Thủ Đức, TPHCM
Điện thoại: 0931-278-843  &  0903-054-876
E-mail: sales@kojako.com
Website:  https://kojakovn.com/   |  https://kojako.vn  |   https://diencuchan.com

Công Ty TNHH Kojako Việt Nam


Tin tức liên quan

Hợp Kim Đồng Beryllium C17200
Hợp Kim Đồng Beryllium C17200

Đồng hợp kim Beryllium C17200 có thành phần Beryllium, số nguyên tử 4 với trọng lượng nguyên tử 9,012182 có màu trắng bạc, pha rắn. Phân loại của Beryllium là kim loại kiềm thổ với điểm nóng chảy tới 1.287oC và điểm sôi là 2.569oC, hơn nữa cấu trúc tinh thể là lục giác. Do đó, Đồng hợp kim Beryllium C17200 là có cơ tính khá cao để sử dụng làm Bánh hàn lăn/ Bánh hàn Seam cho các loại Bồn, bể, các sản phẩm yêu cầu tính thẩm mỹ, độ bền cao và đẹp.

Bạc Lót Đồng Hợp Kim
Bạc Lót Đồng Hợp Kim

Đồng làm bạc lót trục thường được sử dụng loại đồng hợp kim với mã vật liệu C6783 JIS H3250. Đây là tiêu chuẩn của Nhật Bản và được sản xuất hầu hết ở các nước trên thể giới, tuy nhiên, ngoài các nước Châu Âu và Nhật Bản thì Châu Á chỉ có Hàn Quốc là có thể đảm bảo chất lượng sau khi đúc bằng áp lực.

Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng
Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng

Bánh răng đồng hợp kim hiện nay thường được chế tạo bằng phương pháp gia công bằng máy CNC hoặc máy phay chép hình vạn năng, dĩ nhiên gia công bằng máy CNC thì cho độ chính xác cao hơn và dung sai đạt được nhỏ nhất theo mong muốn của chủ đầu tư. Tuy nhiên, vật liệu và phôi gia công sử dụng mới là điều quyết định đến chất lượng gia công và sản phẩm đầu ra. Vậy vật liệu Đồng hợp kim gia công Bánh răng sử dụng loại gì? và tiêu chuẩn nào? Phôi đúc gia công theo phương pháp ép nóng hay đúc khuân cát...?

Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191
Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191

Đồng hợp kim nhôm là hợp chất giữa 02 thành phần chính giữa Đồng - Nhôm, ngoài ra còn một số vật liệu phụ kèm theo như Fe, Ni, Mn...nhưng với thành phần phụ này không vượt quá 0.5%. Loại Đồng hợp kim nhôm có cơ tính tốt và làm việc trong môi trường nhiệt độ cao, chống mài mòn tốt thường dùng Mã vật liệu C6191 với tiêu chuẩn JIS.

Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800
Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800

Đồng hợp kim C95800 là Hợp kim giữa Đồng - Nhôm - Nickel. Với 03 thành phần chính này đã tạo nên Hợp kim đồng nhôm nickel (Nickel aluminium bronze C95800) có Mã vật liệu là C95800. Đây là loại Hợp kim đồng khá đặc biệt bới nó có cơ tính và tính chống mài mòn khá cao nên nó được sử dụng để làm khuân mẫu, vật tư, chi tiết các thiết bi tĩnh và động làm việc trong môi trường muối nước biển, hóa chất.

Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng
Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng

Đồng thau là một hợp kim được tạo ra, kết hợp giữa kim loại đồng và kẽm. Tỷ lệ kẽm và đồng có thể thay đổi để tạo ra các loại hợp kim đồng khác nhau với các tính chất cơ học và điện khác nhau. Đó là một hợp kim đồng thay thế: các nguyên tử của hai thành phần có thể thay thế cho nhau trong cùng một cấu trúc tinh thể. Do đó, Đồng thau thường được gọi là Hợp kim đồng kẽm (Cu-Zn).

Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400
Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400

Đồng hợp kim nhôm C95400/ Aluminum Bronze C95400 một trong những loại hợp kim đồng thông dụng nhất, nó có độ bền kéo nén và sức căng rất cao, tính rẻo dai tốt, khả năng gia công và hàn tốt. Đặc biệt, Đồg hợp kim nhôm C95400 có khả năng chịu mài mòn, biến dạng, va đập tải cao.

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150
Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150 là Đồng Hợp kim cao có chứa thành phần crom 06~1.2%. Đây là loại Đồng hợp kim có rất nhiều ưu điểm để gia công chi tiết hàn hay điện cực hàn.


Đã thêm vào giỏ hàng