Hợp Kim Đồng Silic : Đặc tính và Ứng dụng

Là một dạng của kim loại đồng, hợp kim đồng silic có tính chất khác biệt như thế nào so với các loại khác và có những ưu nhược điểm gì?

Kim loại đồng có thể kết hợp với rất nhiều loại kim loại khác nhau tạo thành các loại hợp kim đồng có tính chất khác nhau. Trong số đó, phần lớn hợp kim đồng silic dùng để sản xuất đồng thau.

Đồng thau đã  xuất hiện từ xa xưa với nguyên liệu chủ yếu là kẽm, đồng, thiếc. Do giá thành nguyên liệu ngày càng tăng cao bởi trữ lượng của trái đất giảm xuống nên con người đã sản xuất ra hợp kim đồng hiện đại.

Chứa nhiều thành phần như đồng, silic, chì, sắt, niken,... Độ co ngót của loại hợp kim này cao hơn hợp kim đồng thiếc tuy nhiên hợp kim đồng silic có tính chất cơ khí tốt hơn, độ chống ăn mòn cũng như độ chảy loãng cao hơn.

Hợp kim đồng silic có tính chất cơ khí tốt hơn so với đồng nguyên chất

Hợp kim đồng silic có tính chất cơ khí tốt hơn so với đồng nguyên chất

Hợp kim đồng silic chủ yếu là kim loại đồng kết hợp với một phần silic và một vài kim loại khác. Đồng có ký hiệu hóa học là Cu, đồng là kim loại dẻo có độ dẫn nhiệt và dẫn điện rất tốt. Đồng nguyên chất khá mềm và dễ uốn, có màu cam đỏ. Silic có ký hiệu hóa học là Si đây là nguyên tố có rất nhiều trong vỏ trái đất, cứng, có màu xám sẫm với ánh xanh kim loại.

Đặc tính của hợp kim đồng silic

Hợp kim đồng silic hay còn gọi là đồng silicon có thành phần chứa khoảng 96% đến 97% là kim loại đồng, phần còn lại có thể là duy nhất silicon. Tuy nhiên hợp kim này thường kết hợp thêm một ít các kim loại khác như mangan, thiếc, sắt, kẽm.

Cấu tạo thành phần chính của hợp kim đồng silic vẫn là đồng, pha thêm kim loại khác gia tăng độ cứng và bền

Cấu tạo thành phần chính của hợp kim đồng silic vẫn là đồng, pha thêm kim loại khác gia tăng độ cứng và bền

Loại hợp kim đồng silic ban đầu được phát triển cho ngành công nghiệp hóa chất vì khả năng chống ăn mòn đặc biệt của chúng với nhiều loại dung dịch hóa chất khác nhau. Tuy nhiên sau một thời gian dài sử dụng ứng dụng của hợp kim đồng silicon đã vượt xa khỏi lĩnh vực này bởi chất lượng đúc rất tốt cùng độ bền, độ cứng và khả năng hàn dễ dàng đã giúp hợp kim này góp mặt trong rất nhiều chi tiết, ngành nghề.

Chi tiết thành phần trong hợp kim đồng silic:

Thành phần

Tỷ lệ %

Cu

97

Fe

Cao nhất 0.8

Mn

Cao nhất 1.5

Ni

Cao nhất 0.6

Pb

Cao nhất 0.5

Si

2.8 – 3.8

Zn

Cao nhất 1.5

 

Ứng dụng trong thực tế của hợp kim đồng silic

Hợp kim đồng silic đã tạo nên sự kết hợp hoàn hảo cho khả năng chống mài mòn của silic khi va chạm và cũng như tăng cao khả năng chịu tải trọng, chịu lực rất tốt so với đồng hợp kim nguyên khối. Loại hợp kim đặc biệt này được ứng dụng rất nhiều trong ngành hàng không vũ trụ do có độ bền, độ cứng cực cao.

Hợp kim đồng silic AMS 4616 là hợp kim dùng để gia công các cụm vòng bi, nếu bổ sung sắt sẽ tăng thêm khả năng chịu mài mòn thích hợp sản xuất các thiết bị như ổ khóa, bánh răng, tay nắm cửa, đạn và vỏ đạn.

Hợp kim đồng silic được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất và đời sống

Hợp kim đồng silic được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất và đời sống

Ngoài ra, không thể không kể đến tính ưu việt của hợp kim đồng silic trong nguyên vật liệu chế tạo các thùng chứa hóa chất, ống dẫn khí với tính năng chống ăn mòn, độ bền bỉ cao. Hợp kim đồng silic là vật liệu phổ biến và không thể thiếu trong các ngành công nghiệp mũi nhọn hiện nay, ứng dụng rộng rãi trong cả sản xuất và đời sống.

Mua hợp kim đồng silic ở đâu chất lượng?

Là Công ty cơ khí uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp vật liệu và chế tạo cơ khí, Công ty TNHH Kojako Việt Nam luôn cung cấp những sản phẩm chất lượng tốt, hoàn hảo đạt chuẩn quốc tế.

Các sản phẩm, vật liệu của chúng tôi luôn được kiểm định chặt chẽ về chất lượng, đáp ứng hoàn hảo nhu cầu của khách hàng. Chi phí hợp lý, nguồn gốc đảm bảo cùng chất lượng bền vững, chúng tôi tự hào là một trong những đơn vị cung cấp, mua bán hợp kim đồng silic uy tín hàng đầu trên thị trường hiện nay.

Quý khách có nhu cầu nhận báo giá sản phẩm hợp kim đồng silic hoặc cần biết thêm thông tin chi tiết về nguyên vật liệu này, vui lòng liên hệ cho chúng tôi theo:

THÔNG TIN CÔNG TY TNHH KOJAKO VIỆT NAM

Địa chỉ: Số 7/16/4, Đường Linh Đông, P.Linh Đông, TP.Hồ Chí Minh.

Điện thoại: +84-283 720 0157

Fax: +84-283 720 0137

URL: kojako.com  | diencuchan.com

Thông tin Liên hệ - Tư vấn Kỹ thuật - Báo giá & Mua hàng Đồng hợp kim Tại Kojako Vietnam

CÔNG TY TNHH KOJAKO VIỆT NAM

Địa chỉ: 7/4A3 Linh Đông, Khu Phố 7, Phường Linh Đông, TP. Thủ Đức, TPHCM
Điện thoại: 0931-278-843  &  0903-054-876
E-mail: sales@kojako.com
Website:  https://kojakovn.com/   |  https://kojako.vn  |   https://diencuchan.com

Công Ty TNHH Kojako Việt Nam


Tin tức liên quan

Hợp Kim Đồng Beryllium C17200
Hợp Kim Đồng Beryllium C17200

Đồng hợp kim Beryllium C17200 có thành phần Beryllium, số nguyên tử 4 với trọng lượng nguyên tử 9,012182 có màu trắng bạc, pha rắn. Phân loại của Beryllium là kim loại kiềm thổ với điểm nóng chảy tới 1.287oC và điểm sôi là 2.569oC, hơn nữa cấu trúc tinh thể là lục giác. Do đó, Đồng hợp kim Beryllium C17200 là có cơ tính khá cao để sử dụng làm Bánh hàn lăn/ Bánh hàn Seam cho các loại Bồn, bể, các sản phẩm yêu cầu tính thẩm mỹ, độ bền cao và đẹp.

Bạc Lót Đồng Hợp Kim
Bạc Lót Đồng Hợp Kim

Đồng làm bạc lót trục thường được sử dụng loại đồng hợp kim với mã vật liệu C6783 JIS H3250. Đây là tiêu chuẩn của Nhật Bản và được sản xuất hầu hết ở các nước trên thể giới, tuy nhiên, ngoài các nước Châu Âu và Nhật Bản thì Châu Á chỉ có Hàn Quốc là có thể đảm bảo chất lượng sau khi đúc bằng áp lực.

Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng
Đồng Hợp Kim Làm Bánh Răng

Bánh răng đồng hợp kim hiện nay thường được chế tạo bằng phương pháp gia công bằng máy CNC hoặc máy phay chép hình vạn năng, dĩ nhiên gia công bằng máy CNC thì cho độ chính xác cao hơn và dung sai đạt được nhỏ nhất theo mong muốn của chủ đầu tư. Tuy nhiên, vật liệu và phôi gia công sử dụng mới là điều quyết định đến chất lượng gia công và sản phẩm đầu ra. Vậy vật liệu Đồng hợp kim gia công Bánh răng sử dụng loại gì? và tiêu chuẩn nào? Phôi đúc gia công theo phương pháp ép nóng hay đúc khuân cát...?

Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191
Đồng Hợp Kim Nhôm C6191 - Aluminium Bronze C6191

Đồng hợp kim nhôm là hợp chất giữa 02 thành phần chính giữa Đồng - Nhôm, ngoài ra còn một số vật liệu phụ kèm theo như Fe, Ni, Mn...nhưng với thành phần phụ này không vượt quá 0.5%. Loại Đồng hợp kim nhôm có cơ tính tốt và làm việc trong môi trường nhiệt độ cao, chống mài mòn tốt thường dùng Mã vật liệu C6191 với tiêu chuẩn JIS.

Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800
Đồng Hợp Kim Nhôm-Nickel C95800

Đồng hợp kim C95800 là Hợp kim giữa Đồng - Nhôm - Nickel. Với 03 thành phần chính này đã tạo nên Hợp kim đồng nhôm nickel (Nickel aluminium bronze C95800) có Mã vật liệu là C95800. Đây là loại Hợp kim đồng khá đặc biệt bới nó có cơ tính và tính chống mài mòn khá cao nên nó được sử dụng để làm khuân mẫu, vật tư, chi tiết các thiết bi tĩnh và động làm việc trong môi trường muối nước biển, hóa chất.

Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng
Đồng Thau: Thành phần, ưu nhược điểm và tính ứng dụng

Đồng thau là một hợp kim được tạo ra, kết hợp giữa kim loại đồng và kẽm. Tỷ lệ kẽm và đồng có thể thay đổi để tạo ra các loại hợp kim đồng khác nhau với các tính chất cơ học và điện khác nhau. Đó là một hợp kim đồng thay thế: các nguyên tử của hai thành phần có thể thay thế cho nhau trong cùng một cấu trúc tinh thể. Do đó, Đồng thau thường được gọi là Hợp kim đồng kẽm (Cu-Zn).

Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400
Đồng Hợp Kim Nhôm Nickel C95400

Đồng hợp kim nhôm C95400/ Aluminum Bronze C95400 một trong những loại hợp kim đồng thông dụng nhất, nó có độ bền kéo nén và sức căng rất cao, tính rẻo dai tốt, khả năng gia công và hàn tốt. Đặc biệt, Đồg hợp kim nhôm C95400 có khả năng chịu mài mòn, biến dạng, va đập tải cao.

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150
Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150

Đồng Hợp Kim Crom (CuCr) C18150 là Đồng Hợp kim cao có chứa thành phần crom 06~1.2%. Đây là loại Đồng hợp kim có rất nhiều ưu điểm để gia công chi tiết hàn hay điện cực hàn.


Đã thêm vào giỏ hàng